Nhập môn C++ (Hàm main(), Kiểu Dữ Liệu, Nhập Xuất, Câu Điều Kiện, Lệnh Lặp, Mảng Và Xâu)

Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C++

Ngôn ngữ lập trình C++ là một ngôn ngữ mạnh mẽ và linh hoạt được sử dụng rộng rãi trong phát triển phần mềm. Dưới đây là một số khái niệm cơ bản trong C++:

Hàm main()

C++
int main() {
    // Code của bạn ở đây
    return 0;
}

Hàm main() là điểm bắt đầu của chương trình C++. Tất cả các đoạn code sẽ được chạy từ hàm này. Hàm main() trả về giá trị là 0 để thể hiện rằng chương trình đã kết thúc thành công.

Kiểu dữ liệu

C++ hỗ trợ nhiều kiểu dữ liệu khác nhau, bao gồm:

  • int: kiểu số nguyên, ví dụ: 10, -5
  • double: kiểu số thực, ví dụ: 3.14, -2.5
  • char: kiểu ký tự, ví dụ: 'a', 'B'
  • bool: kiểu boolean, chỉ có hai giá trị là true hoặc false

Câu lệnh nhập xuất

C++ cung cấp các câu lệnh để nhập và xuất dữ liệu từ bàn phím và tới màn hình. Dưới đây là ví dụ về câu lệnh nhập và xuất:

C++
#include <iostream>

int main() {
    int number;
    std::cout << "Nhập một số nguyên: ";
    std::cin >> number;
    std::cout << "Số bạn vừa nhập là: " << number << std::endl;
    return 0;
}

Trong đoạn code trên, chúng ta sử dụng std::cout để xuất dữ liệu ra màn hình và std::cin để nhập dữ liệu từ bàn phím. Câu lệnh std::endl được sử dụng để xuống dòng.

Cấu trúc câu điều kiện

C++ hỗ trợ cấu trúc câu điều kiện để thực hiện các hành động khác nhau dựa trên điều kiện. Ví dụ:

C++
if (condition) {
    // Thực hiện khi điều kiện đúng
} else {
    // Thực hiện khi điều kiện sai
}

Ví dụ:

C++
int number = 10;

if (number > 0) {
    std::cout << "Số dương" << std::endl;
} else if (number < 0) {
    std::cout << "Số âm" << std::endl;
} else {
    std::cout << "Số không" << std::endl;
}

Vòng lặp forwhile

C++ cung cấp

các vòng lặp để lặp lại một đoạn code nhiều lần. Dưới đây là ví dụ về vòng lặp forwhile:

Vòng lặp for:

C++
for (int i = 0; i < 5; i++) {
    // Đoạn code được lặp lại 5 lần
}

Vòng lặp while:

C++
int i = 0;
while (i < 5) {
    // Đoạn code được lặp lại khi điều kiện đúng
    i++;
}

Mảng và xâu

C++ cho phép khai báo mảng và xâu để lưu trữ nhiều giá trị. Trong đó xâu là tập hợp của 1 hoặc nhiều kí tự lại với nhau. Dưới đây là ví dụ về mảng và xâu:

Mảng:

C++
int numbers[] = {1, 2, 3, 4, 5};

for (int i = 0; i < 5; i++) {
    std::cout << numbers[i] << " ";
}

Xâu:

C++
#include <string>

std::string name = "John";

std::cout << "Tên của bạn là: " << name << std::endl;

Mở rộng

Như bạn thấy ở trên, mỗi lần dùng cin, cout hay endl ta đều phải thêm tiền tố 'std::'. Thay vào đó hãy sử dụng 'using namespace std;' để tránh việc lặp lại này:

C++
#include <iostream>

using namespace std;

int main() {
    int number;
    cout << "Nhập một số nguyên: ";
    cin >> number;
    cout << "Số bạn vừa nhập là: " << number << endl;
    return 0;
}


Bài tập

Bài tập Điểm Tỷ lệ AC Người nộp
Tìm các số chia hết cho 3 100 49,9% 2235
Tìm các số chia hết cho 3 trong đoạn a, b 800 20,1% 1569
beautìulgirl and quarantine easy 100p 45,5% 37
Viên bi (THTA KV Bắc - Nam 2023) 1p 25,3% 115
Tính số Fibo thứ n 100p 51,4% 997
Gói cước Internet 100p 81,3% 47



Bình luận

Không có bình luận nào.