Quy Hoạch Động Chữ Số
Hàm \(F(a)\) với \(a\) là một số nguyên dương được định nghĩa đệ quy như sau:
- Nếu \(a < 10, F(a) = a\).
- Nếu \(a > 9, F(a) = F\)(tổng các chữ số của a).
Ví dụ, \(F(91) = F(10) = 1\).
\(x\) trong đoạn \([l, r]\) mà \(F(x) = 9\).
cần các bạn đếm số lượng sốDễ dàng nhận thấy bài toán này có thể giải được bằng quy hoạch động chữ số cơ bản. Hãy thể hiện trình độ bản thân với
nhé.Input
-
Dòng đầu tiên chứa 1 số nguyên dương \(Q\) là lượng câu hỏi.
-
\(Q\) dòng tiếp theo chứa, mỗi dòng chứa 1 cặp số nguyên dương \(l, r\) biểu thị một đoạn.
Output
- \(Q\) dòng, mỗi dòng là số lượng số \(x\) tương ứng.
Scoring
-
Subtask \(1\) (\(50\%\) số điểm): \(Q \leq 100\) và \(1\) \(\leq\) \(l\) \(\leq\) \(r\) \(\leq\) \(10^{5}\).
-
Subtask \(1\) (\(50\%\) số điểm): \(Q \leq 10^{5}\) và \(1\) \(\leq\) \(l\) \(\leq\) \(r\) \(\leq\) \(10^{9}\).
Example
Test 1
Input
2
1 2
1 9
Output
0
1
Note
- Không có số \(x\) trong đoạn \([1, 2]\) mà \(F(x) = 9\).
- Chỉ có \(x = 9\) thuộc đoạn \([1, 9]\) và \(F(x) = 9\).
CSES Tree Isomorphism II | Cây Đẳng Cấu II
Cho hai cây (không có gốc), nhiệm vụ của bạn là kiểm tra xem chúng có đẳng cấu hay không, tức là, có thể vẽ chúng sao cho chúng trông giống nhau.
Input
Dòng đầu vào đầu tiên có một số nguyên \(t\): số lượng test. Sau đó, có \(t\) test được mô tả như sau:
Dòng đầu tiên có một số nguyên \(n\): số nút trong cả hai cây. Các nút được đánh số \(1, 2, \ldots, n\).
Sau đó, có \(n − 1\) dòng mô tả các cạnh của cây thứ nhất, và cuối cùng là \(n − 1\) dòng mô tả các cạnh của cây thứ hai.
Output
Đối với từng test, in YES
nếu các cây đẳng cấu và NO
nếu ngược lại.
Constraints
- \(1 \leq t \leq 1000\)
- \(2 \leq n \leq 10 ^ 5\)
- Tổng của tất cả các giá trị của \(n\) nhiều nhất là \(10 ^ 5\)
Example
Input:
2
3
1 2
2 3
1 2
1 3
3
1 2
2 3
1 3
3 2
Output:
YES
YES
Đếm cặp số TBL
Cho một số tự nhiên N (0<N<=10^10). Đếm xem có bao nhiêu cặp số tự nhiên a, b (0 < a <= b) để tổng các số tự nhiên trong đoạn từ a đến b bằng N. Hai đoạn khác nhau là hai đoạn có ít nhất một phần tử khác nhau.
Dữ liệu vào: một số tự nhiên N (0<N<=10^10)
Kết quả: in ra đáp số bài toán.
Input:
9
Output:
3
Giải thích: có 3 đoạn có tổng bằng 9 là (từ 2 đến 4; từ 4 đến 5; từ 9 đến 9).
Diện tích hình vuông (THTA Vòng Khu vực 2021)
Cho bốn số tự nhiên \(a_1, b_1, a_2, b_2\) với \((a_1, b_1)\) là độ dài các cạnh của hình chữ nhật thứ nhất và \((a_2, b_2)\) là độ dài các cạnh của hình chữ nhật thứ hai. Hãy đưa ra diện tích hình vuông nhỏ nhất chứa được cả hai hình chữ nhật này mà các hình chữ nhật không xếp đè lên nhau hoặc thừa ra bên ngoài hình vuông.
Input
- Dữ liệu nhập vào từ bàn phím gồm bốn dòng lần lượt là bốn số tự nhiên \(a_1, b_1, a_2, b_2 (0 < a_1, b_1, a_2, b_2\leq 10^6)\).
Output
- In ra màn hình một số duy nhất là diện tích của hình vuông bé nhất thoả mãn yêu cầu đề bài.
Example
Test 1
Input
2
3
2
4
Output
16
Test 2
Input
4
5
4
5
Output
64
Note
Với hai hình chữ nhật kích thước là \(4\cdot 5\) và \(4\cdot 5\) thì hình vuông nhỏ nhất chứa đủ phải có kích thước \(8\cdot 8\). Vậy cần đưa ra đáp số là \(64\).