PVHOI 4 - II - THỨ TỰ TỪ ĐIỂN

Xem PDF

Điểm: 2200 Thời gian: 3.0s Bộ nhớ: 512M Input: II.INP Output: II.OUT

Cho dãy số \(a_{1}, a_{2}, \ldots, a_{n}\) và hai số \(k\)\(s\). Bạn cần đếm số dãy số \(b_{1}, b_{2}, \ldots, b_{n}\) thoả mãn các điều kiện sau:

  • \(b_{i} \in \{1, 2, \ldots, s\} \ \forall\ 1 \leq i \leq n\).
  • Có chính xác \(k\) cặp chỉ số \((l, r)\) sao cho \(1 \leq l \leq r \leq n\) và dãy số \(a_{l}, a_{l + 1}, \ldots, a_{r − 1}, a_{r}\) có thứ tự từ điển nhỏ hơn dãy số \(b_{l}, b_{l + 1}, \ldots, b_{r − 1}, b_{r}\).

Do kết quả có thể rất lớn, bạn chỉ cần in ra phần dư của số dãy số thoả mãn khi chia cho \(20215201314\).

Nhắc lại, dãy số \(x_{1}, x_{2}, \ldots, x_{m}\) có thứ tự từ điển nhỏ hơn dãy số \(y_{1}, y_{2}, \ldots, y_{m}\) khi và chỉ khi tồn tại chỉ số \(\alpha\) sao cho:

  • \(1 \leq \alpha \leq m, x_{\alpha} < y_{\alpha}\), và
  • \(x_{\beta} = y_{\beta} \ \forall \ 1 \leq \beta \leq \alpha − 1\).

Input

  • Dòng đầu tiên chứa ba số nguyên \(n, k\)\(s\) \((1 \leq n \leq 2014, 0 \leq k \leq 9213, 1 \leq s \leq 902535)\).
  • Dòng thứ hai chứa \(n\) số nguyên \(a_{1}, a_{2}, \ldots, a_{n}\) \((1 \leq a_{i} \leq s)\).

Output

  • Gồm một số nguyên duy nhất là phần dư của số dãy số tìm được khi chia cho \(20215201314\).

Scoring

  • Subtask \(1\) (\(10\) điểm): \(n \leq 8\)\(s \leq 4\).
  • Subtask \(2\) (\(10\) điểm): \(n \leq 12\).
  • Subtask \(3\) (\(14\) điểm): \(n \leq 97\).
  • Subtask \(4\) (\(12\) điểm): \(k = 0\).
  • Subtask \(5\) (\(12\) điểm): \(k \leq 5 \times n\)\(a_{1} = a_{2} = \ldots = a_{n} = 1\).
  • Subtask \(6\) (\(12\) điểm): Không có ràng buộc gì thêm.

Example

Test 1

Input
4 6 3
2 3 2 1
Output
7
Note

Trong ví dụ trên, có tất cả \(7\) dãy số thoả mãn là \((2, 3, 3, 1), (3, 1, 2, 2), (3, 1, 2, 3), (3, 1, 3, 1), (3, 2, 2, 2), (3, 2, 2, 3)\)\((3, 2, 3, 1)\).
Dãy số \((2, 3, 3, 1)\) thoả mãn vì ở đó có chính xác \(6\) cặp chỉ số \((l, r)\) thoả mãn dãy số \(a_{l}, a_{l + 1}, \ldots, a_{r − 1}, a_{r}\) có thứ tự từ điển nhỏ hơn dãy số \(b_{l}, b_{l + 1}, \ldots, b_{r − 1}, b_{r}\). Đó là các cặp:

  • \(l = 1, r = 3\): \((2, 3, 2) < (2, 3, 3)\).
  • \(l = 1, r = 4\): \((2, 3, 2, 1) < (2, 3, 3, 1)\).
  • \(l = 2, r = 3\): \((3, 2) < (3, 3)\).
  • \(l = 2, r = 4\): \((3, 2, 1) < (3, 3, 1)\).
  • \(l = 3, r = 3\): \((2) < (3)\).
  • \(l = 3, r = 4\): \((2, 1) < (3, 1)\).

Dãy số \((3, 1, 3, 1)\) thoả mãn vì ở đó có chính xác \(6\) cặp chỉ số \((l, r)\) thoả mãn các điều kiện ở trên:

  • \(l = 1, r = 1\): \((2) < (3)\).
  • \(l = 1, r = 2\): \((2, 3) < (3, 1)\).
  • \(l = 1, r = 3\): \((2, 3, 2) < (3, 1, 3)\).
  • \(l = 1, r = 4\): \((2, 3, 2, 1) < (3, 1, 3, 1)\).
  • \(l = 3, r = 3\): \((2) < (3)\).
  • \(l = 3, r = 4\): \((2, 1) < (3, 1)\).

Bình luận

Không có bình luận nào.