Young ICT 2024 - Phòng thi thử - Bảng A

Bộ đề bài

1. Đổi thời gian

Điểm: 100 (p) Thời gian: 6.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Đồng hồ điện tử có chế độ đếm giây cho biết \(n\) là số giây kể từ 0 giờ 0 phút 0 giây hoặc chế độ hiển thị giờ dưới dạng \(hh:mm:ss\) cho biết giờ, phút, giây ở thời điểm hiện tại.

Yêu cầu: Hãy viết các biểu thức để xác định \(hh, mm\)\(ss\) dựa theo \(n\).

Input

  • Một dòng duy nhất chứa số nguyên không âm \(n\) (\(0 \leq n < 86 400\));

Output

  • Chứa thời điểm hiện theo định dạng hh:mm:ss.

Example

Test 1

Input
10000
Output
02:46:40
Note

\(10000s = 7200 + 2760 + 40 = 2h + 46m + 40s\)

2. Hình chữ nhật

Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Xét hình chữ nhật có cạnh song song với trục toạ độ Oxy với toạ độ đỉnh phía trên trái là (\(a, b\)), toạ độ đỉnh dưới phải là (\(u, v\)).

Yêu cầu: Hãy viết các biểu thức xác định:

  1. Chu vi hình chữ nhật.
  2. Diện tích hình chữ nhật.

Input

  • Dòng thứ nhất chứa số nguyên dương \(a\) (\(0 < a \leq 10^9\)).
  • Dòng thứ hai chứa số nguyên dương \(b\) (\(0 < b \leq 10^9\)).
  • Dòng thứ ba chứa số nguyên dương \(u\) (\(a < u \leq 10^9\)).
  • Dòng thứ tư chứa số nguyên dương \(v\) (\(0 < v < b\)).

Output

  • Dòng thứ nhất chứa chu vi hình chữ nhật.
  • Dòng thứ hai chứa diện tích hình chữ nhật.

Example

Test 1

Input
4
8
7
5
Output
12
9

3. Số trận đấu

Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Vòng loại của một giải vô địch bóng đá được tổ chức theo hình thức thi đấu vòng tròn một lượt có \(n\) đội tham gia. Hãy xác định số lượng trận ở vòng loại.

Trong hình ví dụ ở trên, \(n=3\)\(3\) trận đấu, \(n=4\)\(6\) trận đấu, \(n=5\)\(10\) trận đấu.

Input

  • Một dòng duy nhất chứa số nguyên dương \(n\) (\(2 \leq n \leq 10^7\)).

Output

  • Một dòng duy chứa số lượt trận đấu.

Example

Test 1

Input
5
Output
10

4. Chu vi hình tam giác

Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Đầu tiền, người ta vẽ tam giác đều có cạnh độ dài là \(n\). Sau đó, kẻ các đường song song với các cạnh của tam giác đầu tiên, chia tam giác đó thành các tam giác đều nhở hơn có độ dài cạnh là \(1\).

Hãy xác định tổng độ dài của tất cả các đường đã vẽ.

Trong hình ví dụ ở trên, \(n=4\) thì tổng tổng độ dài của tất cả các đường đã vẽ là \(30\).

Input

  • Một dòng duy nhất chứa số nguyên dương \(n\) (\(1 \leq n \leq 10^7\)).

Output

  • Một dòng duy chứa một số là tổng độ dài của tất cả các đường đã vẽ.

Example

Test 1

Input
3
Output
18

Test 2

Input
4
Output
30

5. Cánh diều - NAMNHUAN - Kiểm tra năm nhuận (T76)

Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Năm nhuận là những năm chia hết cho \(400\) hoặc là những năm chia hết cho \(4\) mà không chia hết cho \(100\). Nhập vào một số nguyên dương \(n\), hãy đưa thông báo "Khong la nam nhuan" nếu năm \(n\) không phải năm nhuận; "Nam nhuan" nếu \(n\) là năm nhuận.

Input

  • Một số nguyên \(n\) \((1\le n\le 10^6)\).

Output

  • In ra kết quả.

Example

Test 1

Input
2000
Output
Nam nhuan

6. Chia táo 2

Điểm: 100 (p) Thời gian: 5.0s Bộ nhớ: 1G Input: bàn phím Output: màn hình

Trong giỏ của bà có N trái táo, bà muốn chia cho M người cháu của mình. Bà muốn mỗi cháu đều có lượng táo đều nhau và đặc biệt các trái táo phải là nguyên vẹn nhưng lần này bà lại muốn chia hết số táo cho các cháu của mình. Theo các em bà cần bổ sung vào giỏ ít nhất bao nhiêu trái táo nữa để có thể thực hiện được việc chia táo của mình?

Input

  • Dòng 1 chứa số nguyên dương \(N\) ( số lượng táo trong giỏ của bà)
  • Dòng 2 chứa số nguyên dương \(M\) (Số người cháu của bà)

Output

  • In ra giá trị một số nguyên dương duy nhất là số táo ít nhất mà bà cần bổ sung vào giỏ táo của mình.

Example

Test 1

Input
20
5
Output
0

Test 2

Input
30
8
Output
2

7. Tìm số hạng thứ n

Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Cho dãy số \(2,5,8,...\).

Em hãy tìm số hạng thứ \(n\) với \(n\) được nhập từ bàn phím.

Input

  • Một dòng gồm một số nguyên dương \(n\) \((0<n \leq 10^{9})\).

Output

  • Một dòng số hạng thứ \(n\).

Example

Test 1

Input
4
Output
11

8. Quy luật dãy số 01

Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: bàn phím Output: màn hình

Cho dãy số có quy luật sau: \(3; 4;6;7;9;10;12;13;...\). Cho hai số \(A\)\(B\) (\(A\leq B\)), hãy tính tổng các phần tử của dãy số mà lớn hơn \(A\) và nhỏ hơn \(B\).

Ví dụ: Khi \(A=2\)\(B=8\) thì ta đưa ra kết quả là 20 (là tổng của \(3;4;6;7\)).

Yêu cầu: Cho hai số \(A, B\). Hãy tính tổng theo yêu cầu.

Input

  • Dòng thứ nhất chứa số \(A\).
  • Dòng thứ nhất chứa số \(B\).

Output

  • Ghi ra thiết bị ra chuẩn một số nguyên duy nhất – là tổng theo yêu cầu.

Constrains

  • \(1\le A \le B \le 2 \times 10^8\).

Scoring

  • Subtask \(1\) (\(3/7\) số điểm): \(1\le A \le B \le 10^5\).
  • Subtask \(2\) (\(2/7\) số điểm): \(1\le A \le B \le 5 \times 10^6\).
  • Subtask \(3\) (\(2/7\) số điểm): \(1\le A \le B \le 2 \times 10^8\).

Example

Test 1

Input
2
8 
Output
20