Nhân ngày quốc tế phụ nữ, để tỏ lòng tri ân đến các cô giáo, các bạn học sinh lớp 8A dự định sẽ mua những cành hoa hồng đẹp nhất để tặng cho tất cả cô giáo trong trường. Theo tìm hiểu của bạn lớp trưởng thì nhà trường có \(n\) cô giáo, do đó các bạn cần mua \(n\) cành hoa hồng.
Tại cửa hàng bán hoa, giá của mỗi cành hoa hồng là \(m\) đồng. Tuy nhiên, cửa hàng có chính sách giảm giá nếu khách hàng mua từ \(a\) cành hoa hồng trở lên thì giá bán sẽ giảm \(25\)%.
Yêu cầu: Hãy tính tổng số tiền mà các bạn lớp 8A cần có để mua đủ số cành hoa hồng như dự định.
Test 1
30 1000 10
22500
Giải thích: Giá mỗi hoa là 1000 đồng, nhưng mua số lượng nhiều hơn 10 hoa được giảm 25% nên giá mỗi hoa giảm còn 750 đồng
Cho số nguyên dương \(N\) (\(N < 1000\)). Hãy tìm tất cả các tổ hợp các số nguyên tố liên tiếp đầu tiên nhỏ hơn \(N\) và có tổng là \(1\) số nguyên tố.
Dữ liệu vào: chứa trong tập tin TONGNT.INP, gồm 1 dòng ghi số nguyên dương \(N\) (\(N<1000\)).
Dữ liệu ra: ghi trong tập tin TONGNT.OUT gồm \(m+1\) dòng (\(m\) là số tổ hợp tìm được):
Test 1
10
2
2+3=5
2+3+5+7=17
Để bảo mật thông tin trao đổi, người gửi và người nhận thông tin có thể đặt ra các quy tắc để tìm ra mật khẩu. An và Nam muốn trao đổi mật khẩu với nhau nên đặt ra quy tắc An gửi cho Nam một xâu kí tự, mật khẩu được tìm bằng cách tính tổng các chữ số chẵn có trong xâu rồi ghép với chiều dài của xâu đó.
Ví dụ: Cho xâu “ngay 26/3/2023”
Xâu trên có tổng các chữ số chẵn là \(2+6+2+2=12\) và có chiều dài là \(14\) nên mật khẩu là \(1214\).
Yêu cầu: Nhập vào một xâu kí tự và in ra mật khẩu.
Dữ liệu vào: Đọc từ file văn bản MATKHAU.INP gồm một dòng duy nhất chứa xâu kí tự có độ dài không quá \(105\) kí tự gồm các kí tự in hoa, in thường, kí tự số, khoảng trắng và các kí tự đặc biệt.
Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản MATKHAU.OUT kết quả của bài toán là mật khẩu cần tìm.
Test 1
10032023
48
Test 2
ngay 26/3/2023
1214
Tý học thực hành tin học. Trong tiết học thực hành word trên phòng máy ở nhà trường, Tý mở phần mềm soạn thảo văn bản ra thực hành, sau khi Tý khởi động phần mềm soạn thảo văn bản lên, thì trên màn hình máy tính xuất hiện các kí tự ngẫu nhiên do bàn phím bị lỗi sinh ra. Tý nhìn những dòng kí tự xuất hiện ngẫu nhiên trên màn hình, Tý thấy rất thích thú. Tý muốn đếm xem trên màn hình có bao nhiêu kí tự chữ số mà lại không đếm được, do
số lượng kí tự sinh ra rất nhiều và nhanh. Em hãy lập trình giúp Tý đếm số lượng kí tự chữ số xuất hiện trên màn hình.
Yêu cầu: Đọc từ bàn phím là một xâu kí tự \(S\), ghi ra màn hình là số lượng kí tự chữ số đếm được
Scoring
Test 1
Fafak;1232flafjkla98/.h/d/
6
Test 2
Cuối năm công ty tổ chức phát quà cho nhân viên. Có \(N\) gói quà với giá trị khác nhau được xếp liên tiếp thành một hàng, trong đó gói quà thứ \(i\) có giá trị là \(a_i\). Mỗi nhân viên chỉ được chọn 2 gói quà liên tiếp. Anh Thành là người may mắn là người chọn đầu tiên, bạn hãy giúp anh Thành chọn ra 2 gói quà liên tiếp có giá trị lớn nhất.
Dữ liệu vào: Đọc từ file văn bản CHONQUA.INP có cấu trúc như sau:
Dữ liệu ra: Ghi vào file văn bản CHONQUA.OUT một dòng duy nhất chứa tổng giá trị quà lớn nhất chọn được.
Scoring
Test 1
5
1 3 5 4 2
9
Test 2
Trong các giờ giải lao, Nam và Lan rất hay nhắn tin cho nhau bằng cách viết tin nhắn vào một mẫu giấy và nhờ các bạn chuyển giúp mẫu giấy đó đến người nhận. Tất nhiên cách truyền tin này là không bảo mật do các bạn khác có thể dễ dàng đọc được nội dung tin nhắn. Nam rất thông minh, cậu đã nghĩ ra một cách mã hóa tin nhắn. Nam chọn một số nguyên \(k\) và thay mỗi chữ cái trong tin nhắn bằng chữ cái đứng sau chữ đó \(k\) vị trí ở bảng chữ cái, nếu là ký tự trắng thì giữ nguyên.
Trong các tin nhắn này ta chỉ quan tâm đến các chữ cái Tiếng Anh in hoa từ A
đến Z
và có thể coi bảng chữ cái có tính chất tuần hoàn, chữ đứng sau Z
một vị trí là A
, sau Z
hai vị trí là B
,…
Ví dụ với giá trị \(k=2\) và nội dung tin nhắn đã mã hóa là “CDEZAB” thì nội dung tin nhắn gốc là “ABCXYZ”. Lan biết giá trị \(k\) nhưng việc giải mã đối với Lan tốn rất nhiều thời gian.
Yêu cầu: Với giá trị \(k\) và nội dung tin nhắn đã mã hóa. Hãy viết chương trình giúp Lan giải mã tin nhắn của Nam.
Dữ liệu vào: Đọc từ file văn bản GIAIMA.INP có cấu trúc như sau:
Dữ liệu ra: Ghi vào file văn bản GIAIMA.OUT gồm 1 dòng là tin nhắn sau khi được giải mã
Scoring
Test 1
2
FK CP EJG
DI AN CHE
Test 2
Số may mắn là số chỉ gồm chữ số \(2\) và \(5\). Một số là số gần may mắn khi nó có ít nhất một ước là số may mắn. Hiển nhiên số may mắn cũng là số gần may mắn vì nó chia hết cho số may mắn là chính nó.
Yêu cầu: Cho số nguyên \(n\) và dãy gồm \(n\) số nguyên \(a_1,a_2,...,a_n\). Hãy đếm số lượng các số trong dãy là số gần may mắn.
Dữ liệu vào: Đọc từ flie văn bản GANMM.INP có cấu trúc như sau:
Dữ liệu ra: Ghi vào file văn bản GANMM.OUT một số nguyên duy nhất là số lượng số gần may mắn đếm được.
Scoring
Test 1
3
2 5 51
2
Số 2 và 5 là số may mắn → số 2 và 5 là số gần may mắn nên kết quả là 2.
Test 2