Luyện thi thử Tin học trẻ bảng A

Bộ đề bài

1. Dãy nhà

Điểm: 25 (p) Thời gian: 10.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Ở 2 bên dòng sông Hội của Hội An có 2 dãy nhà, các ngôi nhà thuộc cùng một dãy nhà được đánh số cùng chẵn hoặc cùng lẻ, các ngôi nhà cạnh nhau được đánh số liên tiếp nhau. Khoảng cách giữa 2 ngôi nhà liên tiếp trong cùng một dãy là \(A(m)\). Muốn đến dãy nhà bên kia, người dân phải đi qua một cây cầu duy nhất ở trước nhà Huy, biết độ dài của cây cầu là \(B(m)\).

Biết nhà của Huy thuộc dãy nhà có số lẻ là \(N\), và nhà đối diện bên kia sông là dãy nhà có số chẵn là \(N+1\).

Trường của Huy là số nhà là \(X\), và ngôi trường có thể nằm ở bất kì dãy nhà nào. Hỏi quãng đường Huy phải đi để đến trường là bao nhiêu?

Ví dụ: số nhà của Huy là \(7\), số nhà của nhà đối diện là \(8\), trường của Huy có địa chỉ là \(12\), các nhà liên tiếp cách nhau \(2m\), cây cầu dài \(3m\), . Vậy quãng đường Huy phải đi là \(7m\).

Yêu cầu: Cho các số tự nhiên \(N\), \(X\), \(A\), \(B\). Tính quãng đường Huy đi từ nhà đến trường.

Dữ liệu: Vào từ thiết bị nhập chuẩn theo khuôn dạng:

  • Dòng thứ nhất chứa số \(N\)
  • Dòng thứ hai chứa số \(X\)
  • Dòng thứ ba chứa số \(A\)
  • Dòng thứ tư chứa số \(B\)

Kết quả: Ghi ra thiết bị ra chuẩn một số nguyên duy nhất - là quãng đường Huy phải đi

Ví dụ

Dữ liệu

7
12
2
3

Kết quả

7

2. Biểu thức cộng trừ

Điểm: 25 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: bàn phím Output: màn hình

Cho biểu thức cộng trừ xen kẻ sau: \(1-2+3- 4+ 5- 6+ 7- ... +N\) (với \(N\) là số lẻ). Cho \(N\), hãy tính giá trị của biểu thức đã cho.

Ví dụ: Khi \(N=11\) thì ta đưa ra kết quả là 6.

Yêu cầu: Cho số lẻ \(N\). Hãy tính giá trị của biểu thức

Dữ liệu: Vào từ thiết bị nhập chuẩn theo khuôn dạng:

  • Một dòng duy nhất chứa số \(N\)

Kết quả: Ghi ra thiết bị ra chuẩn một số nguyên duy nhất – là giá trị của biểu thức.

Ví dụ

Dữ liệu

11

Kết quả

6

Chú ý:

  • Có 3/5 test có \(N \le 10^5\)
  • Có 2/5 test có \(N \le 10^{9}\)

Nguồn: Sưu tầm

3. Dãy số

Điểm: 25 (p) Thời gian: 5.0s Bộ nhớ: 1G Input: bàn phím Output: màn hình

Cho dãy số gồm các số có dạng: \(2,3, 5,7,11,13,17,19,23,25....\).
Cho số tự nhiên \(x\), kiểm tra số \(x\) có thuộc số hạng của dãy số trên không?

  • Nếu thuộc thì tính tổng dãy số đến số hạng có giá trị là \(x\)
  • Nếu không thuộc thì in ra \(-1\)

Ví dụ:

  • Khi \(x=15\) thì ta đưa ra kết quả là \(-1\).
  • Khi \(x=11\) thì ta đưa ra kết quả là \(28=2+3+5+7+11\)

Yêu cầu: Cho số tự nhiên \(x\). Hãy đưa ra kết quả theo yêu cầu

Dữ liệu: Vào từ thiết bị nhập chuẩn theo khuôn dạng:

  • Một dòng duy nhất chứa số \(x\)

Kết quả: Ghi ra thiết bị ra chuẩn một số nguyên duy nhất – là giá trị của bài toán.

Ví dụ

Dữ liệu

11

Kết quả

28

Dữ liệu

15

Kết quả

-1

Chú ý:

  • Có 3/5 test có \(x \le 10^5\)
  • Có 2/5 test có \(x \le 10^{9}\)

Nguồn: Sưu tầm

4. Tổng các chữ số

Điểm: 25 (p) Thời gian: 10.0s Bộ nhớ: 1G Input: bàn phím Output: màn hình

Cho một số tự nhiên \(x\) gồm các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến \(N\) được viết theo thứ tự liền nhau như sau: \(1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 131415. . .\)
Hãy tính tổng tất cả các chữ số của số đó.

Ví dụ: Khi \(N=13\) thì ta đưa ra kết quả là 55 (\(1+ 2+ 3+ 4+ 5+ 6+ 7+ 8+ 9+ 1+0 +1+1+ 1+2+ 1+3\)).

Yêu cầu: Cho số tự nhiên \(N\). Hãy tính tổng tất cả các chữ số của số tự nhiên \(x\) đó

Dữ liệu: Vào từ thiết bị nhập chuẩn theo khuôn dạng:

  • Một dòng duy nhất chứa số \(N\)

Kết quả: Ghi ra thiết bị ra chuẩn một số nguyên duy nhất – là tổng tất cả các chữ số của số tự nhiên \(x\) .

Ví dụ

Dữ liệu

13

Kết quả

55

Chú ý:

  • Có 3/5 test có \(N \le 10^5\)
  • Có 2/5 test có \(N \le 10^{8}\)

Nguồn: Sưu tầm