Ở 2 bên dòng sông Hội của Hội An có 2 dãy nhà, các ngôi nhà thuộc cùng một dãy nhà được đánh số cùng chẵn hoặc cùng lẻ, các ngôi nhà cạnh nhau được đánh số liên tiếp nhau. Khoảng cách giữa 2 ngôi nhà liên tiếp trong cùng một dãy là \(A(m)\). Muốn đến dãy nhà bên kia, người dân phải đi qua một cây cầu duy nhất ở trước nhà Huy, biết độ dài của cây cầu là \(B(m)\).
Biết nhà của Huy thuộc dãy nhà có số lẻ là \(N\), và nhà đối diện bên kia sông là dãy nhà có số chẵn là \(N+1\).
Trường của Huy là số nhà là \(X\), và ngôi trường có thể nằm ở bất kì dãy nhà nào. Hỏi quãng đường Huy phải đi để đến trường là bao nhiêu?
Ví dụ: số nhà của Huy là \(7\), số nhà của nhà đối diện là \(8\), trường của Huy có địa chỉ là \(12\), các nhà liên tiếp cách nhau \(2m\), cây cầu dài \(3m\), . Vậy quãng đường Huy phải đi là \(7m\).
Yêu cầu: Cho các số tự nhiên \(N\), \(X\), \(A\), \(B\). Tính quãng đường Huy đi từ nhà đến trường.
Dữ liệu: Vào từ thiết bị nhập chuẩn theo khuôn dạng:
Kết quả: Ghi ra thiết bị ra chuẩn một số nguyên duy nhất - là quãng đường Huy phải đi
7
12
2
3
7
Cho biểu thức cộng trừ xen kẻ sau: \(1-2+3- 4+ 5- 6+ 7- ... +N\) (với \(N\) là số lẻ). Cho \(N\), hãy tính giá trị của biểu thức đã cho.
Ví dụ: Khi \(N=11\) thì ta đưa ra kết quả là 6.
Yêu cầu: Cho số lẻ \(N\). Hãy tính giá trị của biểu thức
Dữ liệu: Vào từ thiết bị nhập chuẩn theo khuôn dạng:
Kết quả: Ghi ra thiết bị ra chuẩn một số nguyên duy nhất – là giá trị của biểu thức.
Ví dụ
Dữ liệu
11
Kết quả
6
Chú ý:
Nguồn: Sưu tầm
Cho dãy số gồm các số có dạng: \(2,3, 5,7,11,13,17,19,23,25....\).
Cho số tự nhiên \(x\), kiểm tra số \(x\) có thuộc số hạng của dãy số trên không?
Ví dụ:
Yêu cầu: Cho số tự nhiên \(x\). Hãy đưa ra kết quả theo yêu cầu
Dữ liệu: Vào từ thiết bị nhập chuẩn theo khuôn dạng:
Kết quả: Ghi ra thiết bị ra chuẩn một số nguyên duy nhất – là giá trị của bài toán.
Ví dụ
Dữ liệu
11
Kết quả
28
Dữ liệu
15
Kết quả
-1
Chú ý:
Nguồn: Sưu tầm
Cho một số tự nhiên \(x\) gồm các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến \(N\) được viết theo thứ tự liền nhau như sau: \(1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 131415. . .\)
Hãy tính tổng tất cả các chữ số của số đó.
Ví dụ: Khi \(N=13\) thì ta đưa ra kết quả là 55 (\(1+ 2+ 3+ 4+ 5+ 6+ 7+ 8+ 9+ 1+0 +1+1+ 1+2+ 1+3\)).
Yêu cầu: Cho số tự nhiên \(N\). Hãy tính tổng tất cả các chữ số của số tự nhiên \(x\) đó
Dữ liệu: Vào từ thiết bị nhập chuẩn theo khuôn dạng:
Kết quả: Ghi ra thiết bị ra chuẩn một số nguyên duy nhất – là tổng tất cả các chữ số của số tự nhiên \(x\) .
Ví dụ
Dữ liệu
13
Kết quả
55
Chú ý:
Nguồn: Sưu tầm