Tổng kết

Bộ đề bài

1. Em trang trí

Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Nhập vào một số \(n\).

In ra \(n\) dòng, dòng thứ \(i\) in ra \(i * i\) ký tự * liên tiếp nhau.

Input

  • Một dòng duy nhất chứa một số \(n\) (\(n \le 100\)).

Output

  • In ra \(n\) dòng theo yêu cầu đề bài

Sample

Test 1

Input
3
Output
*
****
*********
Note

Hàng 1 có 1 dấu sao, hàng 2 có \(2 \times 2 = 4\) dấu sao, hàng 3 có \(3 \times 3 = 9\) dấu sao

2. Chia hai

Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Tìm và đưa ra tất cả các số có \(3\) chữ số có dạng \(xy\ldots\) chia hết cho \(2\). Các số nằm trên cùng một dòng, theo thứ tự giá trị tăng dần và cách nhau một khoảng trắng.

Input

  • Dòng 1 chứa số nguyên dương \(x\)
  • Dòng 2 chứa số nguyên dương \(y\)

Output

  • In ra dãy các số chia hết cho 2 có dạng \(xy\ldots\).

Example

Test 1

Input
2
3
Output
230 232 234 236 238

3. Xin chào

Điểm: 100 (p) Thời gian: 5.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Nhập họ tên của mình và in ra màn hình lại câu "Xin chao: " và họ tên vừa nhập.

Input

  • Một dòng chứa họ tên

Output

  • In ra câu "Xin chao: " và họ tên vừa nhập.

sample Input

Small

Sample Output

Xin chao: Small

4. KNTT10 - Trang 110 - Luyện tập 2

Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Viết chương trình đếm trong dãy \(100\) số tự nhiên đầu tiên có bao nhiêu số thỏa mãn điều kiện: hoặc chia hết cho \(5\) hoặc chia \(3\)\(1\).

Output

  • Số lượng phần tử thỏa mãn điều kiện.

5. Số lượng ước số của n

Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 640M Input: bàn phím Output: màn hình

Viết chương trình nhập vào số nguyên \(n\) (\(n\leq 10^7\)). In ra số lượng ước số của \(n\). (Ước số của \(n\) là các số nguyên mà \(n\) chia hết)

Ví dụ: \(n=10\) thì \(4\) ước số: \(1\) \(2\) \(5\) \(10\)

Input

  • Một số nguyên dương \(n\).

Output

  • In ra số lượng ước số của \(n\).

Example

Test 1

Input
10
Output
4

Test 2

Input
36
Output
9

6. Đàn em của n

Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Cho một số nguyên dương \(n\). Một số nguyên bất kì được gọi là "đàn em" của \(n\) nếu số đó nhỏ hơn \(n\) và số đó không âm

Yêu cầu:

  • Nhập vào số nguyên dương \(n\), và in ra một "đàn em" bất kì của \(n\)

Input:

  • Một dòng duy nhất chứa số nguyên dương \(n(1\le n\le 1000)\)

Output:

  • In ra một "đàn em" bất kì của \(n\)

Test 1

Input
5
Output
3

7. Số ok

Điểm: 100 (p) Thời gian: 0.21s Bộ nhớ: 512M Input: bàn phím Output: màn hình

Một bài tập dành cho trẻ mầm non

Một số \(ok\) được định nghĩa khi số này chỉ chứa duy nhất số 1.
Yêu cầu: Bạn tính tổng số \(ok\) từ số \(ok\) thứ l đến số \(ok\) r.
vd: số 1111 là số \(ok\)
Input:

  • 1 dòng duy nhất chứa hai số nguyên dương l r (1 \(\leq\) l \(\leq\) r \(\leq\) \(10 ^ 5\))

Output:

  • 1 dòng là kết quả của bài toán sau khi chia lấy dư cho \(10 ^ 9\) \(+\) \(7\).

Example

Test 1

Input
1 2
Output
12
Note

tổng số thứ l đến r là : 1 + 11 = 12