\(n\) món đồ chơi. Món đồ chơi thứ \(i\) có màu \(c[i]\). Hôm nay, khi đem kho đồ chơi ra ngắm thì phát hiện thấy thiếu mất \(m\) món. Hãy tìm màu sắc của \(m\) món đồ chơi bị mất đó.
cóTest 1
3 1
1 3 2
1 2
3
Test 2
4 2
2 2 2 4
2 4
2 2
Test 3
3 2
1 2 3
2
1 3
\(a\) gồm \(n\) phần tử \(a_1\), \(a_2\), ..., \(a_n\). Hai dãy số \(a\) và \(b\) được gọi là giống nhau nếu nó thoả cả hai điều kiện sau
có một mảngVí dụ, dãy [1 2 3 4] và dãy [1 1 2 3 4 4] là giống nhau, còn dãy [5 12 2001] và [18 12 2001] là khác nhau.
Các bạn cần tìm một đoạn con chuẩn dài nhất của mảng \(a\) mà đoạn con đó giống với dãy \(a\).
Một đoạn con của \(a\) được gọi là chuẩn nếu nó có độ dài nhỏ hơn độ dài của \(a\).
Dòng đầu tiên chứa một số nguyên dương \(n\) là số phần tử trong mảng \(a\).
Dòng tiếp theo chứa \(n\) số nguyên dương \(a_i\) là một phần tử của mảng \(a\).
Trong tất cả các test, \(1 \leq a_i \leq 1000\).
Subtask \(1\) (\(50\%\) số điểm): \(1 \leq n \leq 100\).
Subtask \(2\) (\(50\%\) số điểm): \(1 \leq n \leq 1000\).
Test 1
3
?2 3 6
-1
Test 2
2
?2 2
1
Ở ví dụ 1, tất cả các dãy con chuẩn của \(a\) đều không giống với \(a\).
Ở ví dụ 2, tất cả dãy con chuẩn của \(a\) đều là [2] và giống với \(a\).
Có \(n\) lá bài được đánh số từ \(1\) tới \(n\). Cho biết thứ tự ban đầu các lá bài trong bộ bài, bạn cần thực hiện \(q\) thao tác. Mỗi thao tác gồm hai số \(u, v\): hãy đổi vị trí của lá bài mang số \(u\) và lá bài mang số \(v\). Hãy in ra thứ tự các lá bài sau khi hoàn thành \(q\) thao tác.
Ví dụ, vị trí ban đầu các lá bài là \([1, 3, 2, 5, 4]\). Cần thực hiện hai thao tác \((1, 2)\) và \((2, 3)\).
In ra \(n\) số là thứ tự cuối cùng của các lá bài.
Sample Input
5 2
1 3 2 5 4
1 2
2 3
Sample Output
3 2 1 5 4
Hằng đẳng thức đáng nhớ đã quá quen thuộc rồi. Hãy để sư phụ
giới thiệu cho các bạn hằng đẳng thức đáng quên.\(a\) gồm \(n\) phần tử \(a_1\), \(a_2\), ..., \(a_n\). Hẳng đẳng thức đáng quên của dãy số trên được tính bằng công thức sau:
có một dãy số\(A = \sum |i - j|\), với tất cả các cặp \(i \leq j\) và \(a_i\) = \(a_j\).
Nói cách khác, \(A\) là tổng khoảng cách các vị trí \((i, j)\) mà \(a_i = a_j\).
Các bạn cần tính hằng đẳng thức này như một bài tập về nhà.
Dòng đầu tiên chứa một số nguyên dương \(n\) là số phần tử trong mảng \(a\).
Dòng tiếp theo chứa \(n\) số nguyên dương \(a_i\) là một phần tử của mảng \(a\).
Trong tất cả các test, \(1 \leq a_i \leq n\).
Subtask \(1\) (\(25\%\) số điểm): \(1 \leq n \leq 100\).
Subtask \(2\) (\(25\%\) số điểm): \(1 \leq n \leq 1000\).
Subtask \(3\) (\(50\%\) số điểm): \(1 \leq n \leq 10^5\).
Test 1
3
2 3 1
0
Ở ví dụ 1, tất cả các số của \(a\) đều khác nhau, do đó kết quả là 0.
Test 2
4
2 1 2 1
4
Ở ví dụ 2, \(a_1\) = \(a_3\) = 2 và \(a_2\) = \(a_4\) = 1. Do đó kết quả là (3-1) + (4-2) = 4.
Cho một mảng \(A\) gồm \(n\) số nguyên khác nhau. Tìm số lượng bộ ba "hòa hợp" được tạo nên từ mảng \(A\).
Biết rằng, một bộ ba \((a,b,c)\) được gọi là "hòa hợp" nếu chúng khác nhau từng đôi một và thỏa mãn \(1\) trong \(2\) điều kiện sau:
\(a,b,c\) nguyên tố cùng nhau từng đôi một
\(a,b,c\) không nguyên tố cùng nhau từng đôi một
(Hai bộ \(A\) và \(B\) được coi là khác nhau nếu tồn tại phần tử \(k\) thỏa mãn \(k\in A\) và \(k\notin B\))
Ghi chú: Hai số \(x,y\) được coi là nguyên tố cùng nhau nếu ước chung lớn nhất của chúng là \(1\)
Dòng thứ nhất chứa số nguyên \(T(1\le T\le 15)\) - số lượng testcase.
\(T\) block tiếp theo, mỗi block có dạng:
Dòng thứ nhất chứa số nguyên \(n(3\le n\le 1000)\)
Dòng thứ hai chứa số \(n\) số nguyên \(a_1,a_2,..,a_n(2\le a_i<10^5)\) khác nhau
Subtask \(1\) (\(40\%\) số điểm): \(1\le n\le 20\)
Subtask \(2\) (\(60\%\) số điểm): Còn lại
Test 1
2
3
2 3 6
3
2 3 5
0
1
Ma trận \(A\) được gọi là ma trận "ảo diệu" nếu ma trận \(A\) thỏa mãn các điều kiện sau:
Ma trận \(A\) gồm \(2^{n}\) hàng và \(2^{m}\) cột.
Ta sắp xếp các số từ \(0\) đến \(2^{n+m}-1\) vào các ô của ma trận \(A\) sao cho hai số ở \(2\) ô kề nhau khác nhau đúng \(1\) bit trong biểu diễn nhị phân
(Hai ô được xem là kề nhau nếu chúng có chung \(1\) cạnh chung). Và đặc biệt ma trận này là ma trận tuần hoàn, tức là ứng với mỗi hàng, ô bên trái nhất và ô bên phải nhất kề nhau, và ứng với mỗi cột, ô trên cùng nhất và ô dưới cùng nhất kề nhau.
Yêu cầu: Cho hai số \(n,m\). Xuất ra ma trận "ảo diệu"
Subtask \(1\) (\(20\%\) số điểm): \(m = 1\) hoặc \(n = 1\)
Subtask \(2\) (\(20\%\) số điểm): \(m+n\le 5\)
Subtask \(3\) (\(60\%\) số điểm): Còn lại
Test 1
1 1
0 1
2 3
Cho mảng \(A\) gồm \(n\) phần tử và ta có một phép toán như sau:
Hỏi ta cần thực hiện ít nhất bao nhiêu phép toán trên để dãy đã cho không giảm.
Dòng thứ nhất chứa số nguyên \(n(1\le n\le 1000)\)
Dòng thứ hai chứa \(n\) số nguyên \(a_1,a_2,...,a_n(1\le a_i\le 10^9)\)
Dòng thứ nhất chứa số \(k\) - số phép toán tối thiểu cần dùng
\(k\) dòng tiếp theo, mỗi dòng in ra có dạng như sau: \(p\text{ }i_1\text{ }j_1 \text{ }i_2\text{ }j_2...i_p\text{ }j_p\). Trong đó \(p\) là số cặp ta chọn để hoán đổi vị trí, tiếp theo là \(p\) cặp \((i_u,j_u)(1\le u\le p;i_u\ne j_u)\) thể hiện chỉ số của cặp cần hoán đổi vị trí cho nhau. (Chú ý: Hai cặp chỉ số \(A,B\) gọi là giao nhau nếu tồn tại số \(k\) thỏa mãn \(k\in A\) và \(k\in B\)). Nếu có nhiều đáp án, in ra đáp án bất kì.
Subtask \(1\) (\(40\%\) số điểm): \(1\le n\le 10\)
Subtask \(1\) (\(60\%\) số điểm): Còn lại
Test 1
3
1 3 2
1
1 2 3
Giải thích: Ta chỉ cần chọn một cặp đó là \((2,3)\) thì sẽ được dãy không giảm là \(1,2,3\)