Cho hoán vị \(A = (a_1 , a_2 ,..., a_N)\) của \(N\) số nguyên dương đầu tiên \(1, 2,..., N (2 ≤ N ≤ 1000)\). Một thuận thế của \(A\) là dãy \(B = (b_1 , b_2 ,..., b_N)\) trong đó \(b_i\) là số lượng các phần tử nhỏ hơn \(a_i\) và đứng trước \(a_i\).
Yêu cầu: Cho một hoán vị \(A\), tính thuận thế \(B\) của \(A\).
Test 1
9
2 1 7 6 5 4 3 8 9
0 0 2 2 2 2 2 7 8
Cho số tự nhiên \(A\) có \(N\) chữ số và số tự nhiên \(B\) có \(M\) chữ số \((2 ≤ N , M ≤ 200)\). Số nguyên dương \(C\) gồm các tính chất sau đây:
Yêu cầu: Tìm số \(C\) nhỏ nhất và số \(C\) lớn nhất.
Test 1
20
4181
204181
421810
Một giáo viên cần giảng \(N\) vấn đề được đánh số từ 1 đến \(N\) (\(N \le 1000\)). Mỗi một vấn đề \(i\) có thời gian là \(A_i\ (i=1…N)\). Mỗi vấn đề chỉ giảng không quá 1 buổi. Thời gian tối đa của một buổi là \(L\) (\(L \le 500\)). Vấn đề \(i\) phải được giảng trước vấn đề \(i+1\). Trong một buổi có thể bố trí giảng vài vấn đề nhưng nếu thừa lượng thời gian \(t\) thì buổi đó được đánh giá là lãng phí thời gian với mức \(d\) (\(d\) có giá trị như sau):
Trong đó \(c\) là hằng số nguyên dương cho trước.
Yêu cầu: Hãy xếp lịch dạy sao cho số buổi ít nhất và tổng các lãng phí thời gian là nhỏ nhất có thể được.
Dữ liệu
Kết quả
Sample Input 1
10
120 10
80 80 10 50 30 20 40 30 120 100
Sample Output 1
6
2700
Nguồn: HSG 12 QNam 2015
Cho dãy số nguyên \(𝐴 = (𝑎_1, 𝑎_2, … , 𝑎_𝑛)\) và một số nguyên dương \(𝑘 \leq 𝑛\). Với mỗi giá trị \(𝑖\ (1 \leq 𝑖 \leq 𝑛 − 𝑘 + 1)\), hãy xác định giá trị nhỏ nhất trong \(𝑘\) phần tử liên tiếp: \(𝑎_𝑖, 𝑎_{𝑖+1}, … , 𝑎_{𝑖+𝑘−1}\)
Các số trên một dòng của Input files được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách
Test 1
5 3
2 1 5 3 4
1
1
3