Viết chương trình nhập vào số thực \(R\) là bán kính hình tròn, in ra chu vi và diện tích hình tròn (lấy \(1\) chữ số phần thập phân), với \(\pi = 3.14\).
Test 1
1
6.3
3.1
cout << fixed << setprecision (số chữ số lẻ) << Giá trị cần in
;hàm format(giá trị, "chuỗi định dạng")
.Viết chương trình nhập vào quãng đường \(s_{1}\) và thời gian \(t_{1}\) của xe \(1\), quãng đường \(s_{2}\) và thời gian \(t_{2}\) của xe \(2\).
Hãy so sánh vận tốc của xe \(1\) với vận tốc của xe \(2\).
YES
nếu vận tốc xe \(1\) lớn hơn vận tốc xe \(2\). Ngược lại in ra NO
.Test 1
3 2 1 7
YES
Xét biểu thức: \(N = q \times K + r\), với \(N,K\) là hai số nguyên cho trước. Hãy tính và đưa ra giá trị \(q + r\), lưu ý bạn phải phân tích sao cho \(q\) lớn nhất có thể.
Bạn cần cài đặt hàm sau:
long long solve(long long N, long long K)
Xét lời gọi hàm sau:
solve(5,3)
Trong ví dụ này, \(N = 5, K = 3\).
Xét biểu thức \(N = q \times K + r\), ta có \(5 = 0 \times 3 + 5 = 1 \times 3 + 2\).
Do xét \(q\) lớn nhất có thể nên ta lấy \(q = 1, r = 2\). Ta có giá trị \(q + r = 1 + 2 = 3\).
Vậy hàm cần trả về một số nguyên có giá trị bằng \(3\).
Cho một dãy gồm \(n\) số nguyên dương \(a_{1}, a_{2}, \ldots, a_{n}\) và số nguyên dương \(k\).
Hãy in số nhỏ nhất lớn hơn \(k\) cùng chỉ số của nó, nếu có nhiều số nhỏ nhất lớn hơn \(k\) thì in ra các chỉ số của nó.
Test 1
6 35
91 32 43 43 451 54
43
3 4
Viết chương trình nhập vào số nguyên \(n\). In ra tất cả các ước số của \(n\). (Ước số của \(n\) là các số nguyên mà \(n\) chia hết)
Ví dụ: \(n = 10\) thì in ra các số: \(1\) \(2\) \(5\) \(10\)
Test 1
10
1 2 5 10
Test 2
36
1 2 3 4 6 9 12 18 36
Số hoàn hảo là số mà tổng các ước của nó bằng \(2\) lần chính nó.
Ví dụ: \(6\) là số hoàn hảo vì \(6\) có tổng ước là \(1+2+3+6=12 = 2\) lần số \(6\).
Yêu cầu: Viết chương trình nhập vào số nguyên \(n\). In ra chữ YES
nếu \(n\) là số hoàn hảo, ngược lại ghi chữ NO
YES
nếu \(n\) là s ố hoàn hảo, ngược lại ghi chữ NO
.Test 1
6
YES
Test 2
36
NO
Nortrom là một robot mới nhưng do trục trặc âm thanh nên bị nói lắp. Mỗi lần khi cố nói ra một xâu \(s\), Nortrom nói ra \(n\) lần xâu đó. Hãy in ra những lời nói của Nortrom.
Bạn cần cài đặt hàm sau:
void solve(int N, string S)
Xét lời gọi hàm sau:
solve(3,"silence")
Trong ví dụ này, \(N = 3\), \(S =\) silence
.
Bạn cần xuất ra màn hình \(3\) xâu silence
trên \(3\) dòng.
Vậy ta cần in kết quả ra màn hình như sau:
silence
silence
silence
Bạn được một mảng \(A\) gồm \(N\) số nguyên dương.
Bạn sẽ chọn một số phần tử từ mảng \(A\) sao cho giá trị trung bình của các phần tử đã chọn nhỏ hơn \(K\).
Nhiệm vụ của bạn là xác định xem có thể chọn nhiều nhất bao nhiêu phần tử với \(K\) cho trước.
Test 1
5
1 2 3 4 5
5
1
2
3
4
5
0
2
4
5
5
Cho n số nguyên a[1], a[2], … , a[n]. Sắp xếp lại mảng a theo cách:
Số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn xếp trước
Hai số có giá trị tuyệt đối bằng nhau, số nào nhỏ hơn xếp trước
3
-2 1 -1
-1 1 -2
Ngọc Anh vừa tốt nghiệp một khóa học kiến trúc và ngay lập tức, cô ấy được giao một công việc thiết kế một ngôi nhà. Ngôi nhà đã hoàn thiện, nhưng vốn là một người yêu Toán học nên Ngọc Anh đã cố tình thiết kế cầu thang với các bậc thang có chênh lệch độ cao giữa hai bậc thang khác nhau.
Biết cầu thang có tổng cộng \(n\) bậc thang, bậc thang thứ \(i\) có cao hơn bậc thang thứ \(i-1\) một khoảng \(a_{i}\) đơn vị độ dài. Ngọc Anh đặt ra một câu hỏi: Giả sử bước chân của một người chỉ có thể leo lên bậc thang kế tiếp nếu chênh lệch giữa bậc thang kế tiếp và bậc thang hiện tại không quá \(t\), hỏi người đó có thể leo được tối đa bao nhiêu bậc thang?
Để tính cho cả nhà gia chủ, Ngọc Anh sẽ cần tính bậc thang tối đa có thể leo cho từng người một. Việc này khá tốn thời gian, nên Ngọc Anh đã nhờ Hải "dớ" xử lí hộ Ngọc Anh vấn đề này để Ngọc Anh có thể đi thiết kế những ngôi nhà khác.
Yêu cầu: Với mỗi người, xác định số bậc thang tối đa họ có thể leo?
Test 1
5 2
1 2 2 4 5
2 4
3
4