Contest ôn tập THT bảng A - 2023 #01

Bộ đề bài

1. Tháp Tam giác (Contest ôn tập #01 THTA 2023)

Điểm: 1 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: bàn phím Output: màn hình

Tháp Tam giác có quy luật như sau:

Yêu cầu: Nhập vào số tự nhiên \(n\), vẽ hình bậc \(n\)

Chấm điểm:

  • Vẽ được hình bậc 4 được 10 điểm
  • Nhập \(n, (1 \le n \le 10)\), vẽ được hình bậc \(n\) tương ứng được 10 điểm
  • Canh chỉnh hình nằm giữa màn hình được 2 điểm
  • Cạnh của tam giác đơn vị thay đổi dựa vào bậc của hình: được 3 điểm
    • Bậc 1 có cạnh của tam giác đơn vị là \(a\)
    • Bậc 2 có cạnh của tam giác đơn vịlà \(\dfrac{a}{2}\)
    • Bậc 4 có cạnh của tam giác đơn vịlà \(\dfrac{a}{4}\)
    • ...

2. Sinh Nhật (Contest ôn tập #01 THTA 2023)

Điểm: 25 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: bàn phím Output: màn hình

Hôm nay là sinh nhật của Vy, sinh nhật có \(m\) người tham gia. Nhà Vy chẳng có gì ngoài tiền nên đã chuẩn bị cho Vy \(n\) chiếc bánh sinh nhật. Vy muốn chia bánh sinh nhật cho tất cả mọi người. Mỗi chiếc bánh sinh nhật đã được cắt thành \(6\) phần. Vy thắc mắc là có thể chia đều \(m\) người hay không? Các bạn hãy giúp Vy nhé.

Input

  • Dòng thứ nhất chứa \(1\) số tự nhiên \(n\). (\(1 \le n \le 100\))
  • Dòng thứ nhất chứa \(1\) số tự nhiên \(m\). (\(1 \le m \le 100\))

Output

  • Gồm duy nhất \(1\) dòng chứa \(1\) số nguyên dương là \(0\) hoặc \(1\). In ra "\(0\)" nếu không thể chia đều cho \(m\) bạn, ngược lại in ra "\(1\)".

Example

Test 1

Input
2
12
Output
1
Note

\(2\) chiếc bánh sinh nhật và mỗi chiếc chia ra thành \(6\) phần. Thế là được \(12\) phần. Chia đều cho mỗi người \(1\) phần.

Test 2

Input
2
11
Output
0
Note

Không có cách chia đều \(12\) phần bánh cho \(11\) người.

3. Ký tự lạ (Contest ôn tập #01 THTA 2023)

Điểm: 25 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Hai bạn Thuận và Nhỏ trao đổi thư điện tử cho nhau. Sợ bị lộ thông tin trong thư nên hai bạn thống nhất mã hóa nội dung thư như sau: Sau mỗi kí tự ở vị trí thứ \(i\) của nội dung thư, hai bạn chèn thêm \(i\) ký tự lạ. Hai bạn muốn biết mình đã chèn vào nội dung thư bao nhiêu ký tự lạ.

Ví dụ: Nôi dung thư là: Tin Hoc thì nội dung được mã hóa như sau: Tliomn43k 1234Hhk4j5okhio96cjhdf8d7 thì những ký tự lạ thêm vào là: lom43k1234hk4j5khio96jhdf8d7. Vậy có tất cả \(28\) ký tự lạ được thêm vào.

Yêu cầu: Bạn Thuận đã gửi thư cho Nhỏ có \(n\) dòng, mỗi dòng là một xâu ký tự. Em hãy lập trình tính giúp hai bạn với mỗi xâu trong thư có bao nhiêu ký tự lạ được thêm vào.

Dữ liệu: Nhập từ bàn phím gồm:

  • Dòng thứ nhất một số tự nhiên \(n\ (n \le 100)\).
  • \(n\) dòng tiếp theo, mỗi dòng chứa xâu ký tự là nội dung của thư chưa thêm ký tự lạ, mỗi xâu có độ dài không qua 1 000 ký tự.

Kết quả:

  • In ra màn hình \(n\) dòng, mỗi dòng là số lượng ký tự lạ tương ứng từ dòng trong bức thư.

Example

Test 1

Input
2
Tin Hoc
THT
Output
28
6
Note
  • Dòng 1: Xem ví dụ trong đề
  • Dòng 2: Với xâu THT ta có thể thêm ký tự lạ bất kỳ như sau: T1H21Tabc, vậy có 6 ký tự lạ được thêm vào.

4. Robot (Contest ôn tập #01 THTA 2023)

Điểm: 25 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Cho một robot được lập trình di chuyển trên một hàng ngang gồm các ô vuông. Mỗi ô được đặt tên bằng các kí tự theo thứ tự từ A đến Z (có \(26\) ký tự) và được lặp lại vô hạn như sau:

A   B   C   D   E   F   G   H   I   J   K   L   M   N   O   P   Q   R   S   T   U   V   W   X   Y   Z   A   B   C   D   E   F   ...

Ban đầu robot xuất phát ở ô thứ nhất có tên là A và nhảy đến các ô tiếp theo quy luật:

  • Lần 1 nhảy tới \(2\) ô
  • Lần 2 nhảy lùi \(1\) ô
  • Lần 3 nhảy tới \(4\) ô
  • Lần 4 nhảy lùi \(3\) ô
  • Lần 5 nhảy tới \(6\) ô
  • Lần 6 nhảy lùi \(5\) ô
  • . . .
  • Lần \(i\): với \(i\) lẻ thì nhảy tới \(i+1\) ô; với \(i\) chẵn thì nhảy lùi \(i-1\) ô

Yêu cầu: Nhập vào số tự nhiên \(n\), sau \(n\) lần nhảy thì robot đang ở ô có tên là gì.

Dữ liệu: Nhập từ bàn phím một số tự nhiên \(n\ (1\le n\le 10^9)\).

Kết quả: In ra ký tự duy nhất là tên ô Robot đang đứng sau \(n\) lần nhảy.

Scoring

  • Có 70% tương ứng với \(n\ (1\le n\le 10^6)\).
  • Có 30% tương ứng với \(n\ (1\le n\le 10^9)\).

Example

Test 1

Input
1
Output
C
Note
  • Lần \(1\): Nhảy đến ô có tên là C

Test 2

Input
5
Output
I
Note
  • Lần \(1\): Nhảy đến ô có tên là C
  • Lần \(2\): Nhảy lùi lại ô có tên là B
  • Lần \(3\): Nhảy đến ô có tên là F
  • Lần \(4\): Nhảy lùi lại ô có tên là C
  • Lần \(5\): Nhảy đến ô có tên là I