HSG THCS Hà Nội 2023

Bộ đề bài

1. Thời gian

Điểm: 5 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Trung tâm lái xe tổ chức một đợt sát hạch vào lúc \(8\) giờ \(00\) phút sáng. Thời gian thực hiện bài sát hạch tối đa là \(100\) phút. Đợt sát hạch gồm \(N\) thí sinh được đánh số từ \(1\) đến \(N\). Thí sinh thứ \(i\) hoàn thanh bài sát hạch trong \(T_{i}\) phút \((1 \leq i \leq N)\).

Yêu cầu: Hãy lập trình đưa ra thời điểm kết thúc bài sát hạch của mỗi thí sinh giúp trung tâm.

Input

  • Dòng đầu tiên chứa một số nguyên \(N\) là số lượng thí sinh \((1 \leq N \leq 20)\).
  • Dòng thứ \(i\) trong \(N\) dòng tiếp theo chứa một số nguyên \(T_{i}\) là thời gian hoàn thành bài sát hạch của thí sinh thứ \(i\) \((0 < T_{i} \leq 100, 1 \leq i \leq N)\).

Output

  • Gồm \(N\) dòng, mỗi dòng là thời điểm bài sát hạch kết thúc của từng thí sinh có cấu trúc giờ:phút (không chứa dấu cách). Nếu giờ và phút nhỏ hơn \(10\) thì ghi thêm một chữ số \(0\) trên đầu (ví dụ: \(8\) giờ \(5\) phút viết là 08:05).

Example

Test

Input
3
5
10
65
Output
08:05
08:10
09:05

2. Mật mã

Điểm: 5 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Một mật thư chứa mật mã bí ẩn được tạo ra là một xâu kí tự chỉ gồm các chữ số và các kí tự in thường. Mật mã bí ẩn là số lượng các số nguyên phân biệt xuất hiện trong thư.

Ví dụ: Với mật thư as00023dkrf23smk1asd23sam09aa9 chứa \(3\) số nguyên phân biệt \(23, 1, 9\). Nên mật mã là \(3\).

Yêu cầu: Hãy lập trình đưa ra mật mã bí ẩn.

Input

  • Một xâu \((\)độ dài xâu \(\leq 100)\) gồm các chữ số và các kí tự in thường. Tất cả các số nguyên trong xâu có nhiều nhất \(3\) chứ số.

Output

  • Một số nguyên duy nhất là kết quả của bài toán.

Example

Test 1

Input
abc123abc2a3a1
Output
4

Test 2

Input
as00023dkrf23smk1asd23sam09aa9
Output
3

3. Trạm phát sóng

Điểm: 4 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Các trạm thu, phát sóng viễn thông của thành phố được đặt trên một đường tròn. Đường tròn này được chia thành \(10^{6}\) điểm cách đều nhau theo chiều kim đồng hồ. Một vị trí trên đường tròn được chọn là mốc \(0\). Có \(N\) trạm thu sóng được đánh thứ tự từ \(1\) đến \(N\), trạm thứ \(i\) đặt ở vị trí \(a_{i}\) \((1 \leq i \leq N)\).

Thành phố dự kiếm sẽ đầu tư \(K\) trạm phát sóng với phạm vi phát như nhau. Tuy nhiên, một trạm phát sóng với phạm vi phát càng dài thì chi phí càng cao. Vì vậy, thành phố cần tính toán để đầu tư các tram phát sóng có phạm vi phát ngắn nhất và phải đảm bảo các trạm thu sóng đều nhận được tín hiệu.

Khi một trạm phát sóng có phạm vi phát là \(R\) thì các trạm thu sóng trong khoảng cách \(R\) theo cả hai chiều kim đồng hồ đều nhận được tín hiệu. Ví dụ: Trạm phát sóng tại vị trí \(3\) với phạm vi phát \(1\) thì cả trạm thu sóng ở vị trí \(2\)\(4\) đều nhận được tín hiệu.

Yêu cầu: Tìm phạm vi phát ngắn nhất của \(K\) trạm phát sóng sẽ đầu tư để \(N\) trạm thu sóng đều nhận được tín hiệu.

Input

  • Dòng đầu tiên chứa số nguyên dương \(N\) \((1 \leq N \leq 10^{3})\).
  • Dòng thứ \(i\) trong \(N\) dòng tiếp theo chứa một số nguyên \(a_{i}\) là vị trí trạm thu sóng thứ \(i\). Không có hai trạm nào cùng vị trí \((0\leq a_{i} < 10^{6}, 1 \leq i \leq N)\).
  • Dòng cuối cùng chứa số nguyên \(K\) là số trạm phát sóng \((1 \leq K < N)\). Chú ý, vị trí trạm phát có thể được đặt cùng trị trí của một trạm thu nào đó.

Output

  • Số nguyên duy nhất là phạm vi phát sóng ngắn nhất của \(K\) trạm phát.

Example

Test 1

Input
4
5
1000
12345
987
2
Output
498
Giải thích
  • Đặt một trạm phát sóng ở vị trí \(503\) và một trạm phát sóng ở vị trí \(12340\) có phạm vi phát sóng là \(498\).

Test 2

Input
2
1
999999
1
Output
1
Giải thích
  • Đặt một trạm phát sóng ở vị trí \(0\) có phạm vi phát sóng là \(1\).

4. Triển lãm

Điểm: 3 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Bảo tàng thành phố có \(N\) bức tranh được đánh số thứ tự từ \(1\) đến \(N\). Bức tranh thứu \(i\) có kích thước là \(A_{i}\) và được định giá là \(B_{i}\) \((1 \leq i \leq N)\).

Giám đốc bảo tàng muốn chọn một số bức tranh trưng bày trong buổi triển lãm để thu được lợi nhuận lớn nhất thỏa mãn các tiêu chí:

  • Phải trưng bày ít nhất một bức tranh.
  • Chênh lệch về kích thước giữa các bức tranh được trưng bày càng nhỏ càng tốt.
  • Tổng giá trị các bức tranh được trưng bày là lớn nhất.

Gọi \(A_{min}\) là kích thước nhỏ nhất, \(A_{max}\) là kích thước lớn nhất, \(S\) là tổng giá trị của các bức tranh được lựa chọn trưng bày. Lợi nhuận của bảo tàng được tính theo công thức \(H = S - (A_{max} - A_{min})\).

Yêu cầu: Hãy giúp Giám đốc bảo tàng tìm \(H\) lớn nhất?.

Input

  • Dòng đầu tiên chứa số nguyên \(N\) là số lượng các bức tranh \((2 \leq 500000)\).
  • Dòng thứ \(i\) trong \(N\) dòng tiếp theo chứa hai số nguyên \(A_{i}\)\(B_{i}\) là kích thước và định giá của bức tranh thứ \(i\) \((1 \leq A_{i} \leq 10^{15}, 1 \leq B_{i} \leq 10^{9}, 1 \leq i \leq N)\)

Output

  • Số nguyên \(H\) lớn nhất tìm được.

Example

Test

Input
3
2 3
9 2
4 5
Output
6
Giải thích
  • Chọn các bức tranh là \(1\)\(3\) thì: \(H = (3 + 5) - (4 - 2) = 6\) là lớn nhất.

Ràng buộc

  • \(25\%\) số test tương ứng \(25\%\) số điểm có \(N \leq 16\).
  • \(25\%\) số test tương ứng \(25\%\) số điểm có \(N \leq 300\).
  • \(25\%\) số test tương ứng \(25\%\) số điểm có \(N \leq 5000\).
  • \(25\%\) số test tương ứng \(25\%\) số điểm không có ràng buộc gì thêm.

5. Dãy đẹp

Điểm: 3 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Trong giờ số học, cô giáo đưa ra dãy số \(A\) gồm \(N\) số nguyên dương từ \(1\) đến \(N\). Cô cho mỗi học sinh chọn một dãy con \(B\) gồm các phần tử liên tiếp của \(A\). Dãy con \(B\) được gọi là dãy đẹp nếu ta sắp xếp \(B\) theo thứ tự tăng dần thì được một dãy số nguyên liên tiếp. Dãy con chỉ gồm một phần tử cũng được gọi là dãy đẹp. Ví dụ: \(B = \{2, 4, 3\}\) là dãy đẹp trong khi \(B = \{2, 3, 2\}\) thì không.

Yêu cầu: Hãy giúp cả lớp đếm số lượng dãy con đẹp của \(A\) theo yêu cầu của cô giáo.

Input

  • Dòng đầu tiên là số nguyên dương \(N\) \((1 \leq N \leq 10^{5})\).
  • Dòng thứ hai chứa \(N\) số nguyên dương \(A_{1}, A_{2}, \ldots, A_{N}\) \((1 \leq A_{i} \leq N, 1 \leq i \leq N)\).

Output

  • Một số nguyên duy nhất là số lượng dãy con đẹp của \(A\).

Example

Test 1

Input
3
1 2 3
Output
6
Giải thích
  • \(6\) dãy con đẹp là: \(\{1\}, \{2\}, \{3\}, \{1, 2\}, \{2, 3\}, \{1, 2, 3\}\).

Test 2

Input
3
2 2 1
Output
4
Giải thích
  • \(4\) dãy con đẹp là: \(\{2\}, \{2\}, \{1\}, \{2, 1\}\).

Ràng buộc

  • \(30\%\) số test tương ứng \(30\%\) số điểm có \(N \leq 200\).
  • \(30\%\) số test tương ứng \(30\%\) số điểm có \(N \leq 2000\) và các phần tử của \(A\) đôi một phân biệt.
  • \(20\%\) số test tương ứng \(20\%\) số điểm có \(N \leq 10^{5}\) và các phần tử của \(A\) đôi một phân biệt.
  • \(20\%\) số test còn lại tương ứng \(20\%\) số điểm không có ràng buộc gì thêm.